Loại hình doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở pháp luật Việt Nam với chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp đầu tư vốn của mình để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, trên lãnh thổ Việt Nam. Trong bài viết này Tư vấn Blue xin chia sẻ những thông tin vềthành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài như sau:
Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là gì ?
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có thể do 1 tổ chức, 1 cá nhân nước ngoài đầu tư vốn thành lập hoặc có thể do nhiều tổ chức, cá nhân nước ngoài cùng đầu tư vốn thành lập để thực hiện hoạt động kinh doanh;
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam, chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam và các Điều ước Quốc tế mà Việt Nam thừa nhận, là chủ thể pháp lý độc lập, bình đẳng với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có thể được thành lập dưới dạng công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh, chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn bằng số vốn đưa vào kinh doanh.
Tài sản của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thuộc quyền sở hữu của 1 hoặc nhiều tổ chức cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài.
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài do tổ chức cá nhân nước ngoài tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh. ( Nhà nước Việt Nam chỉ quản lý thông qua việc cấp giấy phép đầu tư và kiểm tra họ có thực hiện đúng pháp luật hay không. Nhà nước Việt Nam không can thiệp vào việc tổ chức quản lý của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài).
Luật Đầu tư 2014 bắt đầu có hiệu lực, căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư 2014 thì quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài thực hiện như sau:
Đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Bản sao một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Bản sao một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
Thời gian:
- Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư
Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
Sau khi đã có được giấy chứng nhận đầu tư, là lúc doanh nghiệp có thể tiến hành hồ sơ để thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Bước 1. Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT;
- Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của những thành viên/cổ đông sáng lập và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.;
- Danh sách thành viên công ty, thành viên là nhà đầu tư nước ngoài/cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên/cổ đông là cá nhân
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bước 2. Doanh nghiệp trực tiếp đến nộp Hồ sơ tại Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh, Thành phố.
Nhà đầu tư hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận.
Bước 3. Tiếp nhận kết quả đăng ký thành lập công ty
Trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Bộ phận một cửa của Phòng đăng ký kinh doanh.
Trường hợp Hồ sơ không hợp lệ Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài biết bằng văn bản đồng thời nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4. Thủ tục sau thành lập doanh nghiệp
Thực hiện thủ tục Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Khắc con dấu doanh nghiệp và đăng thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thực hiện thủ tục kê khai và nộp thuế ban đầu cho doanh nghiệp.
Mở tài khoản ngân hàng và thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Các thủ tục khác theo quy định của pháp luật.
Bước 5. Thực hiện dự án đầu tư
Sau khi hoàn thành tất cả các thủ tục nêu trên, doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động theo như quy định trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Đồng thời, doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của mình cũng phải tuân thủ đầy đủ theo các quy định của pháp luật Việt Nam cũng như các điều ước quốc tế mà Việt Nam là nước thành viên. Nếu có bất kỳ vấn đề thay đổi hay điều chỉnh nào phải báo cáo lại với cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của doanh nghiệp theo đúng quy định.
Mọi vấn đề vướng mắc về thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài, quý vị hãy liên hệ Tư vấn Blue để được hỗ trợ.