Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay, nhận được nhiều sự lựa chọn thành lập doanh nghiệp mới. Vậy nên “Công ty cổ phần là gì?” chính là thắc mắc phổ biến của nhiều doanh nhân khởi nghiệp. Đáp ứng nhu cầu tìm hiểu về công ty cổ phần, công ty tư vấn Tư vấn Blue xin chia sẻ những thông tin liên quan đến thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần như sau:
Tìm hiểu chung về loại hình công ty cổ phần
Căn cứ điều 110 – Luật Doanh nghiệp số Luật số 68/2014/QH13 của Quốc hội khóa 13 ban hành có hiệu lực từ ngày 01/07/2015.
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3
Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
Ưu nhược điểm của công ty cổ phần
Ưu điểm:
- Dễ dàng huy động vốn thông qua việc chào bán cổ phiếu, trái phiếu, không hạn chế số lượng cổ đông tham gia.
- Chịu trách nhiệm hữu hạn khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số cổ phẩn đã mua.
- Chuyển nhượng dễ dàng trong nội bộ công ty mà không phải làm thủ tục thông báo tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu cổ đông chuyển nhượng không phải là cổ đông sáng lập của công ty).
Nhược điểm
- Khó quản lý cổ đông tham gia vào công ty do việc tự do chuyển nhượng đối với cổ đông phổ thông;
- Ngoài ra, đối với công ty cổ phần khi cổ đông muốn chuyển nhượng cổ phần cổ đông bị đóng thuế thu nhập cá nhân bắt buộc là 0,1% kể cả khi công ty kinh doanh không có lãi (áp dụng theo hình thức chuyển nhượng chứng khoán).
- Bộ máy quản lý có thể rất cồng kềnh gây khó trong việc đưa ra phương hướng kinh doanh kịp thời với biến đổi thị trường do việc không hạn chế số lượng cổ đông tối đa và tự do chuyển nhượng cổ phần. Mặt khác, trên thế giới việc thay đổi chủ sở hữu (thậm chí là ông chủ, đội ngũ quản lý) của công ty cổ phần (nhất là công ty niêm yết) có thể thường xuyên xảy ra do đặc điểm này của công ty cổ phần.
Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký
Cá nhân, tổ chức muốn thành lập công ty cần phải soạn thảo hồ sơ đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư
Bước 2: Nhận kết quả và công bố thông tin đăng ký kinh doanh
Trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đối với trường hợp nộp hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử: Sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ gồm:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bản giấy (hồ sơ doanh nghiệp đã scan nộp trên website);
- Giấy biên nhận;
- Thông báo hồ sơ qua mạng hợp lệ.
- Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai.
Nội dung công bố bao gồm: Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Ngành nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập.
Bước 3: Khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu
Qúy khách hàng tiến hành khắc con dấu công ty theo thông tin mà doanh nghiệp đã đăng ký. Công ty có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của mình.
Công ty muốn sử dụng con dấu trong các giao dịch của mình thì phải thực hiện thủ tục thông báo sử dụng mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Sau khi nhận thông báo sử dụng mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận cho công ty, thực hiện đăng tải thông báo của công ty trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu cho công ty.
Mọi vấn đề vướng mắc về thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần, quý vị hãy liên hệ Tư vấn Blue để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.