Dịch vụ kế toán là một ngành dịch vụ có nhu cầu rất lớn trong nền kinh tế, nhất là trong bối cảnh phần lớn các doanh nghiệp tại Việt Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Một trong các hoạt động hàng năm của các doanh nghiệp là báo cáo tài chính. Tuy nhiên không phải công ty nào cũng có thể thực hiện được công việc đó một cách tốt nhất. Vì vậy, họ sẽ tìm đến các công ty kinh doanh dịch vụ kế toán. Trong bài viết này Tư vấn Blue xin tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:
Căn cứ theo Điều 41, Nghị định 129/2014 về doanh nghiệp dịch vụ kế toán
“1. Doanh nghiệp dịch vụ kế toán được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật với một trong ba hình thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Để thành lập doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải có ít nhất hai người có chứng chỉ hành nghề kế toán, trong đó có một trong những người quản lý doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải có chứng chỉ hành nghề kế toán theo quy định tại Điều 57 của Luật Kế toán và Điều 40 của Nghị định này.
2. Việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải tuân theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và theo quy định của Nghị định này.
3. Doanh nghiệp dịch vụ kế toán được đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định tại Điều 43 của Nghị định này.
4. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp dịch vụ kế toán phải đảm bảo có ít nhất một người quản lý doanh nghiệp có chứng chỉ hành nghề kế toán quy định tại Điều 57 của Luật Kế toán và Điều 40 của Nghị định này”.
Như vậy điều kiện chung kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm:
Mỗi một loại hình doanh nghiệp sẽ có những điều kiện yêu cầu khác nhau để được cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh cần. Tuy nhiên các điều kiện chung đều bao gồm phải có:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Số lượng thành viên là kế toán viên hành nghề;
- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề (đối với doanh nghiệp tư nhân thì chủ doanh nghiệp tư nhân là giám đốc và phải là kế toán viên hành nghề);
- Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên).
- Trong đó, số lượng thành viên là kế toán viên hành nghề của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là ít nhất 02 thành viên góp vốn, đối với công ty hợp danh yêu cầu ít nhất 02 thành viên hợp danh. Riêng đối với doanh nghiệp tư nhân thì có ít nhất 02 thành viên là kế toán viên hành nghề.
Đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam sẽ được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;
- Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;
- Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
- Phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
Thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc danh sách thành viên hợp danh;
- Bản sao có công chứng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên là cá nhân; bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thành viên là tổ chức; bản sao công chứng
- chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức đó;
- Giấy ủy quyền cho Công ty Tư vấn Blue;
- Một số giấy tờ khác (trong trường hợp cần thiết).
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các thông tin được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
- Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
- Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính yêu cầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tính từ ngày nhận tài liệu giải trình bổ sung.
Mọi vấn đề vướng mắc về thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, quý vị hãy liên hệ Tư vấn Blue để được hỗ trợ.