Để đảm bảo điều kiện an toàn PCCC trong hoạt động kinh doanh, các cơ sở phải được cơ quan Cảnh sát PC và CC xác nhận bằng Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC (mẫu PC03 theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA) hoặc Biên bản kiểm tra an toàn PCCC (mẫu PC05 theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA) tùy theo từng đối tượng, tính chất, quy mô của cơ sở. Trong bài viết này Tư vấn Blue xin tư vấn giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy như sau:
Các trường hợp sau đây cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép về PCCC
Căn cứ theo Phụ lục IV Nghị định 79/2014/NĐ- CP thì các trường hợp sau đây cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép về PCCC:
1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
2. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên.
3. Bệnh viện cấp huyện trở lên; nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám bệnh, chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
4. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao trong nhà có sức chứa từ 200 chỗ ngồi trở lên; sân vận động ngoài trời có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí đông người có khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
5. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp tỉnh trở lên; nhà hội chợ, di tích lịch sử, công trình văn hóa khác cấp tỉnh hoặc thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
6. Chợ kiên cố cấp huyện trở lên; chợ khác, trung tâm thương mại, siêu thị có tổng diện tích gian hàng từ 300 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
7. Công trình phát thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
8. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
9. Cảng hàng không; cảng biển, cảng đường thủy nội địa từ cấp IV trở lên; bến xe ô tô cấp huyện trở lên; nhà ga đường sắt có tổng diện tích sàn từ 500 m2 trở lên.
10. Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
11. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã trở lên; trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
12. Công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13. Công trình tàu điện ngầm; hầm đường sắt có chiều dài từ 2.000 m trở lên; hầm đường bộ có chiều dài từ 100 m trở lên; gara ô tô có sức chứa từ 05 chỗ trở lên; công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
14. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến, bảo quản, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp.
15. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
16. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 01 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70 kg trở lên.
17. Nhà máy điện (hạt nhân, nhiệt điện, thủy điện, phong điện…) trạm biến áp có điện áp từ 110 KV trở lên.
18. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu; nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
19. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
20. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt.
Thành phần hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy
– Văn bản đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC (Mẫu PC21 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an);
– Bản sao (có công chứng hoặc có bản gốc kèm theo để đối chiếu) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở;
– Danh sách cá nhân có chứng chỉ về PCCC phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ PCCC của doanh nghiệp, cơ sở; có kèm theo bản sao chứng chỉ và bản sao (có công chứng hoặc có bản gốc kèm theo để đối chiếu) quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân;
– Bản sao (có công chứng hoặc có bản gốc kèm theo để đối chiếu) văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của cá nhân;
– Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
* Lưu ý:
+ Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC phải ghi rõ lĩnh vực hoạt động kinh doanh dịch vụ PCCC (tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật…) theo lĩnh vực kinh doanh đã được cấp phép trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, cơ sở.
+ Danh sách cá nhân có chứng chỉ về PCCC phải được đóng dấu của doanh nghiệp, cơ sở.
+ Cán bộ của cơ quan Cảnh sát PCCC sẽ liên hệ, thống nhất với doanh nghiệp, cơ sở về thời gian và nội dung kiểm tra thực tế.
+ Chứng chỉ hành nghề tư vấn về PCCC của các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp, cơ sở do Cục Cảnh sát PCCC và CNCH xem xét cấp.
Thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp đổi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy
Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (PCCC và CNCH) cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC cho doanh nghiệp, cơ sở thuộc các bộ, ngành ở Trung ương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
Giám đốc Cảnh sát PCCC cấp tỉnh, Trưởng Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh cấp, đổi, giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC cho các doanh nghiệp, cơ sở ở địa phương và những trường hợp do Cục trưởng Cục Cảnh sát PCCC và CNCH ủy quyền.
Trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC
Bước 1. Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát PCCC có thẩm quyền (theo quy định tại mục 2). Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, tổ chức khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.
Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Nhận phiếu biên nhận hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần.
Bước 4: Khi cán bộ của cơ quan Cảnh sát PCCC đến kiểm tra việc bảo đảm các điều kiện về địa điểm hoạt động, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp, cơ sở phải thực hiện theo hướng dẫn, yêu cầu của cán bộ kiểm tra.
Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến cơ quan Cảnh sát PCCC nơi nộp hồ sơ trước đó để nhận kết quả.Lưu ý: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Cảnh sát PCCC.
Mọi vấn đề vướng mắc về giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy, quý vị hãy liên hệ Tư vấn Blue để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.