Thông qua nội dung bài viết Tư vấn Blue xin chia sẻ một số ý kiến tư vấn hướng dẫn thay đổi nội dung giấy phép văn phòng đại diện công ty nước ngoài như sau:
Điều kiện thay đổi giấy phép văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài
Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài chỉ được thực hiện thủ tục điều chỉnh, thay đổi thông tin giấy phép khi đáp ứng đủ các điều kiện sau
1. Đã hoàn thành thủ tục kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân cho trưởng VPDD.
2. Chấp hành đúng quy định về thông báo hoạt động VPDD thương nhân nước ngoài và nghĩa vụ báo cáo hoạt động VPDD thương nhân nước ngoài theo định kỳ.
3. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thay đổi giấy phép VPDD theo nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định cho từng nội dung thay đổi cụ thể.
Nội dung điều chỉnh cần thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy phép văn phòng đại diện công ty nước ngoài
Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp sau:
1. Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
2. Thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài có liên quan trực tiếp đến nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
3. Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện.
4. Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện.
5. Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện.
6. Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.
Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của Công ty nước ngoài ký;
Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:
Trường hợp điều chỉnh Giấy phép do thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Cần cung cấp bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài (Thông thường là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty mẹ đã được thay đổi). Tài liệu này cần phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trường hợp điều chỉnh Giấy phép do thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện, Chi nhánh; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.Tài liệu này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trường hợp điều chỉnh Giấy phép do thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi quy định tại Điều 15 Nghị định này, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
2. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
4. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 17 Nghị định 07, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
5. Trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện thuộc trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 7 và trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
Nếu có vấn đề cần hướng dẫn thay đổi nội dung giấy phép văn phòng đại diện công ty nước ngoài, quý vị hãy liên hệ Tư vấn Blue để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.