Nhiều doanh nghiệp hiện nay chắc không còn xa lạ với dịch vụ cho thuê lại lao động. Dưới đây là những quy định hiện hành của pháp luật liên quan đến quy định cấp giấy phép cho thuê lại lao động mà Tư vấn Blue sẽ giới thiệu với quý vị trong bài viết ngày hôm nay
Khái niệm cho thuê lại lao động
Theo khoản 1 Điều 53 Bộ luật Lao động 2012, cho thuê lại lao động là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp được cấp phép cho thuê lại lao động sau đó làm việc cho người sử dụng lao động khác.Đồng thời chịu sự điều hành của người sử dụng lao động sau và vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và chỉ được thực hiện đối với một số công việc nhất định.
Phụ lục V Nghị định 55/2013/NĐ-CP quy định 17 công việc được cho thuê lại lao động, trong đó có: Phiên dịch, biên dịch, lễ tân, thư ký, hướng dẫn viên du lịch, bảo vệ, lái xe, xử lý các vấn đề tài chính, thuế…
Điều kiện xin giấy phép cho thuê lại lao động
Điều kiện được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Theo Điều 5 Nghị định 55/2013/NĐ-CP doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi có đủ các điều kiện sau:
Thứ nhất, đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng.
Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ này tại Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp cho mở tài khoản giao dịch chính và được hưởng mức lãi suất từ tiền ký quỹ này theo thỏa thuận với ngân hàng.
Tiền ký quỹ dùng để thanh toán tiền lương và bồi thường cho người lao động thuê lại trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê vi phạm hợp đồng với người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại do không bảo đảm lợi ích cho người lao động thuê lại.
Thứ hai, bảo đảm vốn pháp định là 2.000.000.000 đồng. Đồng thời duy trì mức vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định trong suốt quá trình hoạt động.
Thứ ba, đảm bảo điều kiện về trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê phải ổn định và có thời hạn ít nhất từ 02 năm trở lên.
Nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký kinh doanh thì trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 02 năm trở lên.
Thứ tư, điều kiện về người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện. Người đứng đầu doanh nghiệp phải bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 55/2013/NĐ-CP, cụ thể:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng;
– Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 03 năm trở lên;
– Trong 03 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, không đứng đầu doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không tái phạm hành vi giả mạo hồ sơ xin cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ xin cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
Căn cứ khoản 1 Điều 11 nghị định số 55/2013/NĐ-CP, Điều 8 Thông tư số 01/2014/TT-BLĐTBXH: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định theo quy định tại Điều 6 Nghị định này;
c) Giấy chứng nhận việc đã thực hiện ký quỹ theo quy định tại Điều 16 Nghị định này;
d) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp;
đ) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
e) Giấy chứng minh đủ điều kiện về địa điểm theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.
Trên đây là quy định hiện hành của pháp luật liên quan đến quy định cấp giấy phép cho thuê lại lao động, quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ Tư vấn Blue qua hotline hoặc trực tiếp đến văn phòng để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.