Chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp là một nhu cầu không thể thiếu trong hoạt động thương mại. Để hướng dẫn quý khách hàng về thủ tục này, Tư vấn Blue hân hạnh giới thiệu bài viết sau.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
– Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
– Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP;
– Thông tư số 22/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
Tư vấn thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (licence, franchising)
1. Trình tự thực hiện:
– Tiếp nhận hồ sơ: Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp có thể nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Trường hợp hồ sơ đăng ký không có thiếu sót:
– Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
– Ghi nhận việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
– Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp.
Trường hợp hồ sơ đăng ký có thiếu sót:
– Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ để người nộp hồ sơ sửa chữa các thiếu sót hoặc có ý kiến phản hồi về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
– Ra thông báo từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.
2. Cách thức thực hiện:
– Trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
– Qua bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai (02 tờ theo mẫu);
+ 02 bản hợp đồng;
+ Bản gốc văn bằng bảo hộ;
+ Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung);
+ Giấy uỷ quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);
+ Chứng từ nộp lệ phí.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Sở hữu trí tuệ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
– Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
– Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
8. Lệ phí:
– Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (mỗi đối tượng): 120.000 đồng.
– Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp (mỗi đối tượng): 180.000 đồng.
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng.
– Lệ phí đăng bạ Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: 120.000 đồng.
– Lệ phí công bố Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: 120.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (Mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Quý khách hàng có nhu cầu hoặc có vấn đề thắc mắc liên quan đến xin hãy liên hệ với Tư vấn Blue để được tư vấn miễn phí.